Thực đơn
Trung du và miền núi phía Bắc Các tỉnh thành khu vực Trung du và miền núi phía BắcMục dân số và diện tích ghi theo số liệu của Tổng cục Thống kê VN trên trang Wikipedia tiếng Việt các tỉnh thành VN.
Stt | Tên tỉnh TP TW | Tỉnh lỵ[2] | Thành phố | Thị xã | Quận | Huyện | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ (người/km²) | Biển số xe | Mã vùng ĐT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bắc Giang | Tp Bắc Giang | 1 | 9 | 3.895,5 | 1.803.950 | 463 | 98, 13 | 204 | ||
2 | Bắc Kạn | Tp Bắc Kạn | 1 | 7 | 4.860 | 313.905 | 67 | 97 | 209 | ||
3 | Cao Bằng | Tp Cao Bằng | 1 | 9 | 6.700,3 | 530.341 | 79 | 11 | 206 | ||
4 | Điện Biên | Tp Điện Biên Phủ | 1 | 1 | 8 | 9.541 | 598.856 | 63 | 27 | 0215 | |
5 | Hà Giang | Tp Hà Giang | 1 | 10 | 7.929,5 | 854.679 | 105 | 23 | 0219 | ||
6 | Hòa Bình | Tp Hòa Bình | 1 | 9 | 4.600,3 | 854.131 | 186 | 28 | 218 | ||
7 | Lai Châu | Tp Lai Châu | 1 | 7 | 9.068,8 | 460.196 | 49 | 25 | 213 | ||
8 | Lạng Sơn | Tp Lạng Sơn | 1 | 10 | 8.310,2 | 781.655 | 94 | 12 | 205 | ||
9 | Lào Cai | Tp Lào Cai | 1 | 1 | 7 | 6.364,02 | 730.420 | 109 | 24 | 214 | |
10 | Phú Thọ | Tp Việt Trì | 1 | 1 | 11 | 3.534,6 | 1.463.726 | 394 | 19 | 210 | |
11 | Quảng Ninh | Tp Hạ Long | 4 | 2 | 7 | 6.178,2 | 1.266.500 | 205 | 14 | 0203 | |
12 | Sơn La | Tp Sơn La | 1 | 11 | 14.123,5 | 1.248.415 | 88 | 26 | 212 | ||
13 | Thái Nguyên | Tp Thái Nguyên | 2 | 1 | 6 | 3.536,4 | 1.286.751 | 347 | 20 | 208 | |
14 | Tuyên Quang | Tp Tuyên Quang | 1 | 6 | 5.867,9 | 784.811 | 132 | 22 | 207 | ||
15 | Yên Bái | Tp Yên Bái | 1 | 1 | 7 | 6.887,7 | 821.030 | 117 | 21 | 216 | |
Hiện nay, hầu hết các đô thị vốn trước đây là thị xã tỉnh lỵ của một tỉnh ở vùng trung du và miền núi phía Bắc đều đã trở thành các thành phố trực thuộc tỉnh. Trong đó, tỉnh Quảng Ninh có bốn thành phố là Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và Cẩm Phả, tỉnh Thái Nguyên có hai thành phố là Thái Nguyên và Sông Công.
Trong suốt thời kỳ từ đầu năm 1945 cho đến năm 1993, toàn vùng trung du và miền núi phía Bắc chỉ có hai thành phố là Thái Nguyên và Việt Trì. Từ năm 1993 đến nay, lần lượt các thị xã được nâng cấp trở thành các thành phố trực thuộc tỉnh.
Các thành phố lập đến năm 1975:
Các thành phố lập từ năm 1993 đến nay:
Hiện nay, ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 3 đô thị loại I: thành phố Thái Nguyên (thuộc tỉnh Thái Nguyên), thành phố Việt Trì (thuộc tỉnh Phú Thọ), thành phố Hạ Long (thuộc tỉnh Quảng Ninh). Các thành phố là đô thị loại II: thành phố Uông Bí, thành phố Cẩm Phả, thành phố Móng Cái (thuộc tỉnh Quảng Ninh), thành phố Lào Cai (thuộc tỉnh Lào Cai), thành phố Bắc Giang (thuộc tỉnh Bắc Giang), thành phố Lạng Sơn (thuộc tỉnh Lạng Sơn), thành phố Sơn La (thuộc tỉnh Sơn La). Các thành phố còn lại hiện nay đều là các đô thị loại III trực thuộc tỉnh.
Thực đơn
Trung du và miền núi phía Bắc Các tỉnh thành khu vực Trung du và miền núi phía BắcLiên quan
Trung Trung Quốc Trung Cổ Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949) Trung Đông Trung Bộ Trung Quốc Quốc dân Đảng Trung Quốc (khu vực) Trung Nam Hải Trung du và miền núi phía BắcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Trung du và miền núi phía Bắc http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi... https://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Ng...